LAB CCNA 02: Cấu hình Telnet/ssh và DHCP server

YÊU CẦU

  1. Sử dụng PnetLab để cấu hình bài Lab bên
  2. Đặt mật khẩu Console là Cisco, dịch vụ Telnet,Enable Secret cho Center Router,SW1,SW2 là belllab
  3. Sử dụng lệnh service password-encryption để mã hóa các loại mật khẩu không được mã hóa
  4. Cấu hình địa chỉ IP như mô hình bên
  5. Từ các PC thử telnet đến SW1,SW2,Router
  6. Chuyển sang sử dụng SSH thay cho Telnet trên Router với username: BellLab , password:cisco
  7. Từ các PC thử ssh đến các router

I, Sử dụng PnetLab để cấu hình bài Lab trên:

Kết nối theo mô hình trên, SW sử dụng image L2-ADVENTERPRISEK9-M-15.2-20150703 và Center Router sử dụng L3-ADVENTERPRISEK9-M-15.4-2T

II. Đặt mật khẩu Console là cisco, dịch vụ Telnet,Enable Secret cho Center Router,SW1,SW2 là belllab:

– Center Router :

Router>enable

Router#configure terminal

Router(config)#hostname CenterRouter

– Đặt mật khẩu cho cổng console

CenterRouter(config)#line console 0

CenterRouter(config-line)#password cisco

CenterRouter(config-line)#login

CenterRouter(config-line)#exit

– Đặt mật khẩu cho dịch vụ Telnet

CenterRouter(config)#line vty 0 4

CenterRouter(config-line)#password belllab

CenterRouter(config-line)#login

CenterRouter(config-line)#exit

– Đặt mật khẩu khi chuyển từ mode User sang Privilege

CenterRouter(config)#enable secrect belllab

*Chú ý : Để đặt mật khẩu chuyển từ mode User sang Privilege ta có thể sử dụng 2 lệnh là enable passwordenable secret nhưng mật khẩu của enable secret thì được mã hóa trong cấu hình còn enable password thì không, ta có thể kiểm tra lại điều này bằng cách cấu hình cả đánh cả 2 lệnh này và kiểm tra lại bằng lệnh show running- configure

– SW1:

Switch>enable

Switch#configure terminal

Switch(config)#hostname SW1

– Đặt mật khẩu cho cổng console

SW1(config)#line console 0

SW1(config-line)#password cisco

SW1(config-line)#login

SW1(config-line)#exit

– Đặt mật khẩu cho dịch vụ Telnet

SW1(config)#line vty 0 4

SW1(config-line)#password belllab

SW1(config-line)#login

SW1(config-line)#exit

– Đặt mật khẩu khi chuyển từ mode User sang Privilege

SW1(config)#enable secrect belllab

-SW2:

Switch>enable

Switch#configure terminal

Switch(config)#hostname SW2

– Đặt mật khẩu cho cổng console

SW2(config)#line console 0

SW2(config-line)#password cisco

SW2(config-line)#login

SW2(config-line)#exit

– Đặt mật khẩu cho dịch vụ Telnet

SW2(config)#line vty 0 4

SW2(config-line)#password belllab

SW2(config-line)#login

SW2(config-line)#exit

– Đặt mật khẩu khi chuyển từ mode User sang Privilege

SW2(config)#enable secrect belllab

III. Sử dụng lệnh service password-encryption để mã hóa các loại mật khẩu không được mã hóa :

– Sử dụng lệnh show running-configure để xem lại thông tin các mật khẩu hiện tại

– Để mã hóa các mật khẩu không được mã hóa mặc định, ta có thể sử dụng lệnh service password-encryption để chuyển sang Type-7 password. Lần lượt trên Center Router, SW1, SW2 di chuyển sang mode config và nhập lệnh service password-encryption

CenterRouter(configure)# service password-encryption

SW1(configure)# service password-encryption

SW2(configure)# service password-encryption

– Sử dụng lại lệnh show running-configure và so sánh tình trạng các mật khẩu so với trước lúc đánh lệnh:

line con 0

 password 7 110A1016141D

 logging synchronous

 login   

line aux 0

line vty 0 4

 password 7 0823494205150415

 login   

 transport input none

!        

!        

End

*Chú ý : Mật khẩu mã hóa bởi service password-encryption vẫn có thể bị giải mã với các công cụ như:

Cisco Type 7 Password Decrypt

IV. Cấu hình địa chỉ IP như mô hình trên :

– CenterRouter:

CenterRouter(config)#interface e0/0

CenterRouter (config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0

CenterRouter (config-if)#no shutdown

CenterRouter (config-if)#exit

CenterRouter (config)#interface e0/1

CenterRouter (config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0

CenterRouter (config-if)#no shutdown

CenterRouter (config-if)#exit

– SW1:

SW1(config)#interface vlan 1

SW1(config-if)#ip address 192.168.1.5 255.255.255.0 35

SW1(config-if)#exit

SW1(config)#ip default-gateway 192.168.1.1

 – SW2:

SW2(config)#interface vlan 1

SW2(config-if)#ip address 192.168.2.5 255.255.255.0

SW2(config-if)#exit

SW2(config)#ip default-gateway 192.168.2.1

 – DHCP:

Router(config)#hostname DHCP

DHCP(config)#interface ge0/0

DHCP(config-if)#ip address 192.168.2.2 255.255.255.0

DHCP(config-if)#no shutdow

V. Cấu hình DHCP:

Bật dịch vụ DHCP trên thiết bị Router cisco, mặc định, dịch vụ DHCP đã được bật.

DHCP(config)#service dhcp

Khai báo DHCP pool, định nghĩa đường mạng của các địa chỉ IP cấp phát cho thiết bị trên mạng LAN.
DHCP(config)#ip dhcp pool MyLAN_Pool
DHCP (dhcp-config)#network 192.168.2.0 255.255.255.0

Khai báo các thông tin bổ sung như: Default gateway, DNS server, lease time với các lệnh bên dưới
DHCP (dhcp-config)# default-router 192.168.2.1
DHCP(dhcp-config)# dns-server 8.8.8.8 4.4.4.4

Loại bỏ các địa chỉ mà MyLAN pool sẽ không cấp phát cho thiết bị trên mạng LAN:
DHCP(config)# ip dhcp excluded-address 192.168.2.1 192.168.2.5

Cấu hình ip cho DHCP:

DHCP(config)#interface e0/0

DHCP(config-if)#ip address 192.168.2.2 255.255.255.0

DHCP(config-if)#no shutdow

Kiểm tra địa chỉ IP đã cấp phát như sau :

DHCP#show ip dhcp binding

VI. Thử telnet đến SW1,SW2,Router :

Trên PC chúng ta cấu hình IP như sau: 

Từ PC1 tiến hành Telnet đến CenterRouter bằng cách vào Desktop -> Command Prompt

telnet 192.168.1.1

VII. Chuyển sang sử dụng SSH thay cho Telnet trên CenterRouter với username: BellLab , password:cisco:

*Chú ý: Cần phải đổi tên của Router vì trong phiên SSH sẽ dùng hostname của Router và ip domain-name để tạo ra khóa mã hóa cho phiên SSH

– Tạo username và passworld cho CenterRouter dung để chứng thực trong phiên SSH

CenterRouter(config)#username belllab privilege 15 secret cisco

– Cấu hình ip domain-name với tên domain công ty của mình

CenterRouter (config)#ip domain-name belllabacademy.edu.vn

– Tạo ra khóa (key) bằng cách kết hợp hostname và tên domain để tạo ra key mã hóa

CenterRouter (config)#crypto key generate rsa

The name for the keys will be: Centerrouter. belllabacademy.edu.vn

Choose the size of the key modulus in the range of 360 to 2048 for your General Purpose Keys.

Choosing a key modulus greater than 512 may take a few minutes.

How many bits in the modulus [512]: 768

– Key mặc định được tạo ra bởi lệnh này để mã hóa dữ liệu có chiều dài là 512 bit, nếu các bạn sử dụng SSH version2 thì chiều dài key tối thiểu là 768 bit, trong trường hợp này ta sử dụng SSHv2 cho an toàn nên các bạn nhập vào là 768 và Enter

CenterRouter (config)#ip ssh version 2

CenterRouter (config)#line vty 0 4

– Đăng nhập bằng username và password tạo ra ở trên

CenterRouter (config-line)#login local

– Chuyển qua chế độ chứng thực chỉ sử dụng SSH thay cho telnet

CenterRouter (config-line)#transport input ssh

VIII. Từ các PC ssh đến Center Router: 

– Để thử SSH từ router DHCP đến CenterRouter trên router DHCP các bạn sử dụng lệnh sau :
ssh –L <tên user> <ip router>
ssh –L TTG 192.168.1.1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *