Giới thiệu chung của khoá học:
– Sở hữu chứng chỉ CCNP Enterprise chứng nhận những kỹ năng của bạn trong các giải pháp mạng doanh nghiệp. Để có bằng CCNP Enterprise, bạn cần phải thi đậu hai môn thi: một môn về các công nghệ cốt lõi của mạng doanh nghiệp và một môn tùy chọn chuyên sâu (Specialist). Các môn tùy chọn có thể là lĩnh vực không dây (Wireless), SDWAN (Mạng diện rộng), Định tuyến nâng cao (Advanced Routing), Tự động hóa (Automation) hoặc Design.
Môn học ENCOR tập trung vào các kiến thức cốt lõi của hạ tầng mạng doanh nghiệp gồm ảo hóa, dual-stack (IPv4, IPV6), hạ tầng mạng, đảm bảo dịch vụ mạng (network assurance), bảo mật và tự động hóa. Môn học này giúp học viên có thể tự tin thi môn ENCOR 350-401. Kỳ thi này cũng thay thế cho kỳ thi CCIE Written của CCIE Enterprise Infrastructure và CCIE Enterprise Wireless. Thi đậu kỳ thi này giúp bạn có thể đăng ký thi CCIE Lab.
1. BẠN SẼ ĐƯỢC HỌC NHỮNG GÌ TỪ KHÓA:
– Cấu hình, khắc phục sự cố và quản lý mạng có dây và không dây của doanh nghiệp.
– Hiểu được các công nghệ lõi, chủ chốt trong mạng doanh nghiệp.
– Có cái nhìn tổng quan về các hệ thống của ISP và Data Center.
– Thực hiện các nguyên tắc bảo mật trong mạng doanh nghiệp.
– Tiếp cận các công nghệ mới và xu hướng như Automation, SD-Access và SD-WAN.
2. MỤC TIÊU KHÓA HỌC:
- Cấu hình, khắc phục sự cố và quản lý mạng có dây và không dây của doanh nghiệp.
- Hiểu được các công nghệ lõi, chủ chốt trong mạng doanh nghiệp.
- Có cái nhìn tổng quan về các hệ thống của ISP và Data Center.
- Thực hiện các nguyên tắc bảo mật trong mạng doanh nghiệp.
- Tiếp cận các công nghệ mới và xu hướng như Automation, SD-Access và SD-WAN.
3. ĐỐI TƯỢNG HỌC
- Kỹ sư mạng & Net admin.
- IT support & helpdesk.
- Muốn nghiên cứu chuyên sâu về ngành mạng máy tính.
- Muốn nghiên cứu chuyên sâu về các công nghệ lõi của Cisco.
- Có ý định tiến tới cấp độ chuyên gia CCIE.
- Đã học qua chương trình CCNA.
4. NỘI DUNG ĐÀO TẠO KHÓA
4.1.Kiến trúc mạng
4.1.a. Giải thích các nguyên tắc thiết kế được dùng trong một mạng doanh nghiệp.
4.1.b. Các kỹ thuật giúp tăng tính sẵn sàng của hệ thống mạng chẳng hạn như dự phòng, FHRP và SSO.2.1.c. Các thiết kế mạng doanh nghiệp chẳng hạn như Tier 2, Tier 3 và hoạch định dung lượng mạng trục (fabric capacity planning)
4.1.2. Phân tích các nguyên tắc thiết kế mạng WLAN
4.1.2.a. Các mô hình triển khai mạng không dây (mô hình tập trung, mô hình phân bố, mô hình dùng controller, mô hình không dùng controller, mô hình dùng điện toán đám mây, thiết kế mạng không dây cho chi nhánh)
4.1.2.b. Dịch vụ xác định vị trí trong thiết kế mạng không dây
4.1.3. Phân biệt giữa triển khai dùng điện toán đám mây và dùng thiết bị tại chổ.
4.1.4. Giải thích các nguyên tắc làm việc của mạng SD-WAN
4.1.4.a. Các thành phần điều khiển và thành phần dữ liệu.
4.1.4.b. Các giải pháp mạng truyền thống và giải pháp SD_WAN.
4.1.5. Giải thích các nguyên tắc làm việc của giải pháp SD_Access
4.1.5.a. Các mặt phẳng điều khiển và mặt phẳng dữ liệu.
4.1.5.b. Mạng campus truyền thống tương tác với SD-Access.
4.1.6. Mô tả khái niệm của QoS (wired và wireless)
4.1.6.a. Các thành phần QoS
4.1.6.b. Các chính sách QoS
4.1.7. Phân biệt các cơ chế chuyển gói bằng phần cứng và phần mềm
4.1.7.a. Process switching và CEF switching.
4.1.7.b. Bảng địa chỉ MAC và bảng TCAM
4.1.7.c. Bảng FIB và bảng RIB
4.2. Ảo hóa
4.2.1. Mô tả các công nghệ ảo hóa
4.2.1.a Hypervisor kiểu 1 và 2.
4.2.1.b. các máy ảo VM
4.2.1.c. Virtual switching
4.2.2. Cấu hình và kiểm tra các công nghệ ảo hóa cho các tuyến đường dữ liệu
4.2.2.a VRF
4.2.2.b. GRE và IPSEC tunneling
4.2.3. Mô tả các khái niệm ảo hóa chức năng mạng
4.2.3.a. LISP
4.2.3.b. VxLAN
4.3. Hạ tầng mạng doanh nghiệp
4.3.1. Lớp 2
4.3.1.a Khắc phục lỗi trunking 802.1q (cấu hình tĩnh và dùng giao thức động DTP)
4.3.1.b Khắc phụ lỗi EtherChannel (cấu hình tĩnh và dùng giao thức động)
4.3.1.c. Cấu hình và kiểm tra các lỗi Spanning Tree truyền thống (RSTP và MST)
4.3.2. Lớp 3
4.3.2.a. So sánh các khái niệm định tuyến EIGRP và OSPF
4.3.2.b. Cấu hình và kiểm tra OSPF đơn giản, bao gồm đa vùng, tóm tắt route, lọc route (các quan hệ láng giềng trong OSPF, kết nối điểm-điểm, các passive interfaces)
4.3.2.c. Cấu hình và kiểm tra BGP giữa các router kết nối trực tiếp (cách thiết lập quan hệ láng giềng, cách chọn lựa đường đi tốt nhất)
4.3.3. Wireless
4.3.3.a Mô tả các khái niệm ở lớp vật lý chẳng hạn như sóng vô tuyến, RSSI, SNR, nhiễu, băng tần và kênh, các khả năng của các thiết bị mạng
4.3.3.b. Mô tả quá trình Access Point tìm kiếm và đăng ký vào Wireless LAN Controller.
4.3.3.d. Mô tả các nguyên tắc chính và các trường hợp áp dụng roaming ở L2, L3.
4.3.3.e. Khắc phục lỗi khi cấu hình WLAN và các vấn đề khi kết nối máy trạm.
4.3.4. Các dịch vụ IP
4.3.4.a. Mô tả giao thức NTP
.3.4.b. Cấu hình và kiểm tra NAT/PAT
4.3.4.c. Cấu hình các giao thức dự phòng HSRP/VRRP
4.3.4.d. Mô tả các giao thức multicast PIM, IGMP v2/v3
4.4. Đảm bảo dịch vụ mạng
4.4.1. Điều tra các vấn đề mạng dùng các công cụ chẳng hạn như debugs, debug có điều kiện, traceroute, ping, SNMP và syslog.
4.4.2. Cấu hình và kiểm tra tính năng giám sát thiết bị dùng syslog
4.4.3. Cấu hình và kiểm tra các tính năng NetFlow, Flexible Netflow.
4.4.4. Cấu hình và kiểm tra SPAN/RSPAN/ERSPAN
4.4.5. Cấu hình và kiểm tra IPSLA
4.4.6. Mô tả các chuỗi hành động để áp dụng các cấu hình mạng, giám sát mạng và quản trị mạng dùng Cisco DNA Center.
4.4.7. Cấu hình và kiểm tra NETCONF, RESTCONF
4.5. Bảo mật
4.5.1. Cấu hình và kiểm tra vấn đề kiểm soát truy cập thiết bị.
4.5.1.a. Cấu hình bảo mật cho truy cập qua line.
4.5.1.b. Xác thực và thẩm quyền dùng AAA.
4.5.2. Cấu hình và kiểm tra hạ tầng mạng
4.5.2.a. ACL
4.5.2.b. CoPP
4.5.3. Mô tả các đặc tính bảo mật của REST API
4.5.4. Cấu hình và kiểm tra các đặc tính bảo mật của mạng không dây:
4.5.4.a. EAP
4.5.4.b. WebAuth
4.5.4.c. PSK
4.5.5. Mô tả các thành phần của thiết kế bảo mật mạng
4.5.5.a Phòng thủ với các mối đe dọa
4.5.5.b. Bảo mật thiết bị đầu cuối.
4.5.5.c. Các tường lửa thế hệ kế tiếp.
4.5.5.d. TrustSec, MACsec
4.5.5.e. Kiểm soát truy cập mạng dùng 802.1X, MAB và WebAuth
4.6. Tự động hóa
4.6.1. Thông dịch các thành phần cơ bản và các đoạn mã Python
4.6.2. Xây dựng các file JSON
4.6.3. Mô tả các nguyên tắc ở mức cao và các lợi ích của mô hình ngôn ngữ dữ liệu, chẳng hạn như YANG
4.6.4. Mô tả các APIs của DNA và vManage.
4.6.5. Diễn dịch các đoạn mã và các kết quả trả về từ REST API, trong các kết quả của RESTCONF.
4.6.6. Xây dựng các đoạn mã EEM để tự động hóa cấu hình, khôi phục lỗi và thu thập dữ liệu.
4.6.7. So sánh các công cụ như Chef, Puppet, Ansible và SaltStack.
5. HÌNH THỨC, THỜI LƯỢNG ĐÀO TẠO
- Trực tuyến có giảng viên giảng dạy qua Zoom Metting
- 5 buổi (Thời gian: từ 18h00-21h00 các ngày thứ 2, 3, 4, 5, 6 hàng tuần. Khai giảng từ 12/7/2024).
6. QUYỀN LỢI
- Giáo trình giảng dạy bản quyền.
- Giảng viên được đào tạo bài bản.
- Voucher 100% khi thi chứng chỉ quốc tế.
7. HỌC PHÍ KHÓA HỌC: 8.500.000 VNĐ